Danh sách chứng chỉ được miễn thi môn ngoại ngữ xét tốt nghiệp 2025
Các chứng chỉ ngoại ngữ thí sinh được sử dụng để miễn thi môn này trong xét tốt nghiệp THPT năm 2025 được quy định tại Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ban hành Quy chế thi tốt nghiệp THPT.Theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, chứng chỉ ngoại ngữ vẫn được tiếp tục sử dụng để miễn thi trong xét công nhận tốt nghiệp nhưng không được quy đổi thành điểm 10 trong xét công nhận tốt nghiệp như trước đây; công thức tính điểm xét tốt nghiệp không có điểm ngoại ngữ trong trường hợp này.
Cách thức này tiếp tục khuyến khích việc học ngoại ngữ nhưng hướng tới công bằng hơn trong xét đỗ tốt nghiệp. Ví dụ, trước đây, học sinh có chứng chỉ IELTS 4.0 cũng quy đổi thành điểm 10 như học sinh đạt điểm IELTS 8.5.
Theo quy định của Quy chế, Để xét công nhận tốt nghiệp THPT: Thí sinh phải đăng ký dự thi môn Ngữ văn, môn Toán và 01 bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ Công nghiệp, Công nghệ Nông nghiệp, Ngoại ngữ. Thí sinh chọn 02 môn thi của bài thi tự chọn trong số các môn đã được học ở lớp 12.
Thí sinh được đăng ký dự thi môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông.
Danh sách các chứng chỉ được miễn thi môn Ngoại ngữ tốt nghiệp THPT 2025:
STT | Môn Ngoại ngữ | Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu | Đơn vị cấp chứng chỉ |
---|---|---|---|
1 | Tiếng Anh | TOEFL ITP 450 điểm | Educational Testing Service (ETS) |
TOEFL iBT 45 điểm | Educational Testing Service (ETS) | ||
TOEIC (4 kỹ năng): Nghe 275, Đọc 275, Nói 120, Viết 120 | Educational Testing Service (ETS) | ||
IELTS 4.0 điểm | British Council (BC); International Development Program (IDP) | ||
B1 Preliminary | Cambridge Assessment English | ||
B1 Business Preliminary | Cambridge Assessment English | ||
B1 Linguaskill | Cambridge Assessment English | ||
Aptis ESOL B1 | British Council (BC) | ||
Pearson English International Certificate (PEIC) Level 2 | Pearson | ||
Pearson Test of English Academic (PTE Academic) 43 điểm | Pearson | ||
Chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đạt từ Bậc 3 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||
2 | Tiếng Nga | TORFL cấp độ 1 | Bộ Giáo dục và Khoa học Liên bang Nga |
3 | Tiếng Pháp | DELF B1 | Bộ Giáo dục Quốc gia Pháp |
TCF B1 | Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm Quốc tế (CIEP) | ||
4 | Tiếng Trung | HSK cấp độ 3 | Hanban |
5 | Tiếng Đức | Goethe-Zertifikat B1 | Viện Goethe |
Zertifikat B1 | Hội nghị Bộ trưởng Giáo dục và Văn hóa các bang Cộng hòa Liên bang Đức (KMK) | ||
Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1 | Hội nghị Bộ trưởng Giáo dục và Văn hóa các bang Cộng hòa Liên bang Đức (KMK) | ||
6 | Tiếng Nhật | JLPT N4 | Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Lưu ý rằng, từ năm 2025, các chứng chỉ ngoại ngữ này sẽ không được quy đổi thành điểm 10 trong xét công nhận tốt nghiệp như trước đây; công thức tính điểm xét tốt nghiệp sẽ không bao gồm điểm ngoại ngữ trong trường hợp này.
Nguồn: Xây dựng chính sách - báo điện tử chính phủ
Việc miễn thi môn Ngoại ngữ nhằm khuyến khích học sinh nâng cao trình độ ngoại ngữ, đồng thời đảm bảo sự công bằng trong xét công nhận tốt nghiệp THPT.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng tham khảo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT trên trang web chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.