TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT TRONG NHÀ HÀNG, QUÁN ĂN NHẬT BẢN
CÁC CÂU NÓI THƯỜNG GẶP
Đã đến giờ học tiếng Nhật rồi! Chắc chắn các bạn sẽ nghe thấy những câu sau đây nếu đến ăn tại một nhà hàng Nhật Bản. Chúng là những câu ở dạng lịch sự trong tiếng Nhật. Những người làm trong ngành dịch vụ sẽ phải thường xuyên dùng chúng đấy.
いらっしゃいませ! Irasshaimase! | Xin chào/ Mời vào! |
何名様ですか? Nan mei sama desu ka? | Quý khách đi bao nhiêu người vậy? |
ご予約は? Goyoyaku wa? | Quý khách đã đặt chỗ chưa? |
禁煙席でよろしいですか? Kinenseki de yoroshii desuka? | Bạn có cần tìm chỗ cho phép hút thuốc không? |
少々お待ちください。 Shoushou omachi kudasai. | Xin hãy chời một chút. |
満席でございます。 Manseki de gozaimasu. | Chúng tôi hết chỗ rồi. |
お待たせしました。 Omatase shimashita. | Đã để bạn phải đợi rồi/ Đồ ăn của quý khách đã xong rồi. |
こちらへどうぞ。 Kochira e douzo. | Xin mời đi lối này |
ご注文はお決まりですか? Go chuumon wa okimaridesuka? | Bạn đã chọn món xong chưa? |
お飲み物は? Onomimono wa? | Bạn muốn dùng đồ uống gì không? |
かしこまりました。 Kashikomarimashita. | Tôi đã rõ rồi |
Nếu để ý, bạn sẽ thấy khách hàng thường nói “Itadakimasu” trước bữa ăn và “Gochisou sama” với nhân viên trước khi rời quán.
GỌI MÓN
Khi bạn đã yên vị và sẵn sàng gọi món, có thể dùng những câu sau
お願いします。 Onegai shimasu. | Làm ơn. |
お茶をください。 Ocha wo kudasai. | Tôi uống trà xanh. |
これをください。 Kore wo kudasai. | Cho tôi món này. |
お茶を もう 一つ ください。 Ocha wo mou hitotsu kudasai. | Cho tôi một cốc trà nữa. |
Ngữ pháp 1: Sử dụng をください( ~wo kudasai)
”Wo kudasai” nghĩa là “Hãy cho tôi (thứ gì đó).” Vậy nên khi đi ăn hay khi mua hàng, bạn đều có thể sử dụng cấu trúc này.
Ngữ pháp 2: Hệ thống số đếm trong tiếng Nhật
Có 2 hệ thống số đếm trong tiếng Nhật:
– Kiểu 1: Ichi, ni, san… thường được dùng cùng danh từ đi kèm (VD: ichi-mei, ni-mei…)
– Kiểu 2: Hitotsu, Futatsu… thường đứng độc lập mà không cần danh từ bổ trợ
CÙNG LUYỆN TẬP NHÉ!
Hãy tưởng tượng bạn đang ở nhà hàng cùng hai người bạn khác. Bạn chuẩn bị gọi “1 cốc bia, 2 nước cam và 3 bát ramen” bằng tiếng Nhật.
Phục vụ (P) | : いらっしゃいませ!何名様ですか? |
Khách hàng (K) | : (1) |
P | : 禁煙席でよろしいですか? |
K | : (2) |
P | : 少々お待ちください。 メニューをどうぞ。 お待たせしました。 メニューをどうぞ。 ご注文はお決まりですか。 |
K | : (3) |
P | : お飲み物は? |
K | : (4) |
P | : かしこまりました。 |
Đáp án
(1): 3名です。(San-mei desu)
(2): はい、お願いします。(Hai, onegai shimasu)
(3): はい。ラーメンをみつつください。(Hai, ramen wo mittsu kudasai)
(4): ビールをひとつ、オレンジジュースをふたつください。(biiru wo hitotsu, orenji juisu wo futatsu kudasai)
Tự hào là một trong những trung tâm đi đầu về đào tạo tiếng Nhật dành cho trẻ nhỏ tại Hà Nội, TODAIedu luôn nỗ lực hết mình để tạo ra một môi trường Nhật Bản tại Hà Nội cho các bạn nhỏ. Hoạt động ngoại khóa hàng tháng cũng chính là một trong những cam kết tại trung tâm. Tiếp nối những thành công từ các hoạt động Trà Đạo, Lễ hội Bé Trai, Kendama, Karatedo, Koma và Tanabata vv… TODAIedu rất mong các bạn nhỏ và Quý phụ huynh sẽ luôn đồng hành cùng trung tâm trong quá trình Đào tạo tiếng Nhật & Rèn luyện kỷ luật cũng như Trải nghiệm văn hóa Nhật Bản!
● Đăng ký học thử tiếng Nhật cho con: http://bit.ly/2GFZ7LC
● Đăng ký nhận thông tin trại hè Nhật Bản: goo.gl/3V927u
● Facebook: (click vào đây: Tiếng Nhật dành cho trẻ em)
● Tìm hiểu thêm về các khóa học: KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT TRẺ EM TODAI
● Youtube: https://youtu.be/TZEIRQ8zx8k
Số 29 Vạn Phúc, Ba Đình, Hà Nội
Hotline: 0362980029
024 6256 8282 /024 6256 8080.